CỔ PHẦN LÀ GÌ? CÁC LOẠI CỔ PHẦN

1. Cổ phần là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có khái niệm cụ thể về cổ phần, tuy nhiên, cổ phần được quy định rõ trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần tại điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020:

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần”

Căn cứ vào các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có thể hiểu rằng:

– Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần được gọi là cổ đông công ty

– Giá trị mỗi cổ phần được gọi là mệnh giá cổ phần, do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu

– Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần. Giá chào bán cổ phần do Hội đồng quản trị quyết định nhưng không được thấp hơn giá trị thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Doanh nghiệp 2020

1. Cổ phần bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;

2. Cổ phần bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ ở công ty;

3. Cổ phần bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh; trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;

4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty hoặc nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.

2. Các loại cổ phần

Căn cứ theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần của công ty cổ phần gồm hai loại là:

Cổ phần phổ thông: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông, người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông

Cổ phần ưu đãi: công ty có thể có cổ phần ưu đãi, người sở hữu cổ đông ưu đãi là cổ đông ưu đãi. Trong đó, cổ phần ưu đãi bao gồm các loại sau:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức (Khoản 1 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020) 
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty. (Khoản 1 Điều 118 Luật Doanh nghiệp 
  •  Cổ phần ưu đãi biểu quyết;  là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. (Khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán

Lưu ý: Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về cổ phần và các loại hình cổ phần . Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/ facebook/ hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *