Trình Tự Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Theo Pháp Luật Hiện Hành.

1.Lợi ích của việc tạm ngưng hoạt động kinh doanh trong thời điểm này là gì?

Thứ nhất, tạm ngưng hoạt động kinh doanh không chấm dứt sự tồn tại của pháp nhân, đơn thuần đây chỉ là việc tạm dừng kinh doanh trên thực tế.

Thứ hai, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh lên tới 1 năm và không giới hạn số lần gia hạn với thủ tục cũng khá dễ dàng.

Thứ ba, doanh nghiệp trong qua trình tạm ngừng có thể hoạt động trở lại bất cứ lúc nào, chỉ cần đăng ký với phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

Thứ tư, về vấn đề thuế: Nếu tạm ngưng hoạt động tròn năm dương lịch thì không nôp thuế môn bài, tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, hồ sơ quyết toán thuế, báo cáo tài chính.

Vậy thế nào là tạm ngừng kinh doanh?

Tạm ngừng kinh doanh công ty là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì các lý do khác nhau, ví dụ như:

– Do sự biến động của nền kinh tế khiến hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty gặp nhiều khó khăn.

– Lý do về nhân sự của công ty, có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

– Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động nhưng lại chưa muốn giải thể thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.,..

2.Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:

Theo khoản 2 Điều 66 nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.”

Như vậy, khi nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần có các loại giấy tờ sau:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);

– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

– Giấy ủy quyền (nếu có).

3.Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh: 

Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
  • Lý do tạm ngừng.

Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:

  • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Không thu lệ phí cho thủ tục này.

4.Thời hạn tạm ngừng kinh doanh:

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế. Đây là điểm mới tạo nên nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp về tạm ngừng kinh doanh của luật doanh nghiệp 2020 so với luật doanh nghiệp 2014

5.Những lưu ý khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh: 

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đồng thời tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trước thời hạn tạm ngừng thì có thể đăng ký với phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi bắt đầu hoạt động trở lại. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp hoạt động trở lại.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về vấn đề tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất.

 

 

 

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *