Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì? Hiện nay có những hình thức chuyển đổi doanh nghiệp nào? Hãy cùng Luật Thiên An Minh tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
Nội dung chính
- 1. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?
- 2. Các hình thức chuyển đổi doanh nghiệp
- 2.1.Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần: Theo quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020
- 2.2.Chuyển đổi Công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên: Theo quy định tại Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020
- 2.3.Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Theo quy định tại Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020
- 2.4.Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh: Theo quy định tại Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020
1. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ chuyển từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp nhằm thay đổi quy mô, loại hình phù hợp với tình hình, định hướng phát triển doanh nghiệp
2. Các hình thức chuyển đổi doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp 2020 hiện nay quy định có 04 hình thức chuyển đổi doanh nghiệp:
2.1.Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần: Theo quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020
– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
– Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
- Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
- Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
2.2.Chuyển đổi Công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên: Theo quy định tại Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020
Công ty cổ phần chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên theo phương thức sau:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
2.3.Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Theo quy định tại Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020
Công ty cổ có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
- Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
2.4.Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh: Theo quy định tại Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện bao gồm::
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020; Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí);
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Một số Lưu ý:
- Sau khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp, công ty được chuyển đổi sẽ chấm dứt tồn tại
- Trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành Công ty cổ phần; Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, Hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
- Trường hợp chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh thì công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ công ty tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến thủ tục khác, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/ facebook/ hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất
Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025