Nội dung chính
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
- Thông tư 40/2021/TT–BTC;
- Luật Quản lý thuế 2019.
1. Trường hợp nào phải kê khai thuế thuê tài sản?
1.1. Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản
- Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.
- Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.
1.2. Cách xác định doanh thu 100 triệu đồng/năm để tính thuế cho thuê tài sản
- Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế;
- Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đông thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tính thuế;
- Trường hơp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chú ý:
- Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng sổ thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.
- Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
2. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế
2.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản được quy định theo 2 trường hợp như sau:
- Nếu doanh thu từ tài sản cho thuê là bất động sản thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
- Nếu doanh thu từ cho thuê các tài sản khác thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản: Tùy vào cách cá nhân khai thuế mà quy định thời hạn nộp hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
- Nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh của kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ khi bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
- Nếu cá nhân khai thuế một lần trong năm thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
– Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản: Cá nhân nộp tiền thuế cho thuê tài sản chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Căn cứ tại tiểu mục 112 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 và khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân);
- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản
3.1. Nơi nộp thay hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
- Nếu cho thuê tài sản là bất động sản thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
- Nếu cho thuê các tài sản khác thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, tổ chức khai thay.
3.2. Thời hạn nộp thay hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
Tùy vào cách doanh nghiệp khai thuế mà thời hạn sẽ được quy định như sau:
- Kê khai thuế cho thuê tài sản theo tháng: Ngày 20 của tháng sau;
- Kê khai theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
- Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Nộp chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
- Kê khai theo năm: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
3.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Giống với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Tuy nhiên, cách lập tờ khai mẫu 01/TTS sẽ khác nhau.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về thủ tục kê khai thuế cho thuê tài sản và nộp thuế cho thuê tài sản. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine/viber: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025