Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Những năm gần đây, Việt Nam đã trở thành thị trường nhiều tiềm năng, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư có thể tham gia hoạt động theo nhiều hình thức như: Thành lập tổ chức kinh tế; Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC; …

Tham khảo: https://luatthienanminh.vn/cac-hinh-thuc-dau-tu-tai-viet-nam-theo-quy-dinh-moi-nhat-2022/

Trong bài viết này, Luật Thiên An Minh sẽ phân tích rõ về hình thức Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

1. Cơ sở pháp lý

Luật Đầu tư 2020

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

2. Khái niệm

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

3. Điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện của nhà đầu tư nước ngoài

  • Là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch là thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.
  • Chứng minh được năng lực tài chính. Nhà đầu tư nước ngoài chứng minh tài chính thông qua: sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, …. đối với cá nhân, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính có lãi, …. đối với tổ chức.
  • Đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện của công ty

  • Công ty phải có địa chỉ trụ sở và địa điểm thực hiện dự án cụ thể, rõ ràng; có các giấy tờ chứng minh như hợp đồng thuê nhà, thuê đất và các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của bên cho thuế đối với địa điểm cho thuê đó.
  • Sau khi thành lập, công ty cần mở tài khoản vốn đầu tư để thực hiện việc góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước sau này.

4. Hình thức thành lập

  • Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm từ 1% đến 100% vốn công ty
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

5. Thủ tục

5.1 Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ khi thành lập

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

2. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:

Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập; các tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

3. Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; ….

Đối với nhà đầu tư là cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm, …

4. Đề xuất dự án đầu tư gồm: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, lao động, …

5. Tài liệu đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Nếu không thuộc vào các trường hợp trên thì phải có bản sao Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê.

6. Giải trình về sử dụng công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

7. Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư.

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Có 2 cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính:
    • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
    • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
    • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  • Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
    • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
    • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, công ty thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương ứng với loại hình của công ty.

Tham khảo: https://luatthienanminh.vn/ho-so-thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2023/

5.2 Đối với công ty mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty đã thành lập

Công ty mở tài khoản vốn đầu tư để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.

Sau khi có tài khoản vốn đầu tư, nhà đầu tư góp vốn vào tài khoản và công ty thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Tham khảo: https://luatthienanminh.vn/hinh-thuc-gop-von-mua-co-phan-phan-von-gop-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai/

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *