Tên doanh nghiệp là căn cứ để phân biệt một doanh nghiệp cụ thể với doanh nghiệp khác, là cơ sở để tạo nên thương hiệu trên thị trường. Do đó, việc lựa chọn tên doanh nghiệp cần phải cẩn trọng để tránh nhầm lẫn hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác. Trường hợp doanh nghiệp muốn thay đổi tên doanh nghiệp của mình cần thực hiện những thủ tục gì? Trong bài viết này, Luật Thiên An Minh sẽ cung cấp cho bạn quy định và những lưu ý khi thực hiện thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp.
Nội dung chính
Các văn bản pháp lý quy định về thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Quy định cụ thể của pháp luật Việt Nam về đặt tên doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, tên doanh nghiệp bao gồm:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
- Tên doanh nghiệp viết tắt
Đối với quy cách đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt: Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể:
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Như vậy, tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Khi đặt tên, doanh nghiệp cần lưu ý để không phạm vào những điều cấm, cụ thể như sau:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Quy định về tên nước ngoài và tên viết tắt của Doanh nghiệp
Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên doanh nghiệp viết tắt phải được đặt theo nguyên tắc sau:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Tham khảo thêm bài viết của Luật Thiên An Minh về “Những lưu ý cần biết khi đặt tên doanh nghiệp”
Các bước thực hiện đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Mẫu thông báo tại Phụ lục II-1 Thông tư 01/2021/BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp người này trực tiếp thực hiện thủ tục)
- Trong trường hợp người đại diện pháp luật uỷ quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp cần phải có giấy uỷ quyền (kèm theo Bản sao giấy tờ pháp lý của người nhận uỷ quyền).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả
Doanh nghiệp căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận và đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả qua Bưu điện.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng ký thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Trên đây là chia sẻ của Luật Thiên An Minh về những quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Thiên An Minh qua zalo/facebook/hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025