Tôi là người mang quốc tịch Trung Quốc, hiện tại muốn đầu tư vào Việt Nam thì tôi có thể đầu tư với những hình thức nào? Nội dung cơ bản từng hình thức được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Tôi muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành ở Việt Nam thì cần nộp hồ sơ ở đâu? Hãy cùng THIÊN AN MINH tìm hiểu nhé.
Nội dung chính
- 1. Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài
- 2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
- 3. Các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
- 4. Để kinh doanh dịch vụ lữ hành ở Việt Nam thì bạn cần nộp hồ sơ ở đâu?
- 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài có gì?
- 6. Việc đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện khi nào?
1. Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài
Theo quy định tại Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.”
Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
2.1. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:
Theo khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 thì điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài áp dụng trong các trường hợp:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức đầu tư bao gồm:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, với tư cách là nhà đầu tư nước ngoài bạn có thể đầu tư vào Việt Nam bằng cách lựa chọn những hình thức được nêu trên.
3.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định:
– Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
- Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
- Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Điều 24, Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định các điều kiện, hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:
– Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
– Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
– Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
- Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
- Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a,b khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020.
– Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
- Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
- Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020.
3.3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Theo quy định tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định:
– Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
– Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020.
– Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
3.4. Thực hiện dự án đầu tư
Căn cứ Mục 2, Mục 3 Chương IV Luật Đầu tư 2020 quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam gồm những bước cơ bản như sau:
– Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
– Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
– Nếu được chấp thuận dự án đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Triển khai thực hiện dự án đầu tư.
4. Để kinh doanh dịch vụ lữ hành ở Việt Nam thì bạn cần nộp hồ sơ ở đâu?
Tại Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Căn cứ tại Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Mặt khác theo Điều 38 Luật Du lịch 2017 quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại các điều 31, 33, 34, 35 và 36 của Luật này.
Mặt khác căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì kinh doanh dịch vụ lữ hành thuộc ngành dịch vụ du lịch và đây là loại ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Do đó, để được kinh doanh dịch vụ lữ hành, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện sau:
[1] Điều kiện phạm vi kinh doanh: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
[2] Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng. (Theo Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP)
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
[3] Điều kiện đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành: Nhà đầu tư nước góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
[4] Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ lữ hành theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020.
[5] Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ theo khoản 2 Điều 37 Luật Du lịch 2017
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài có gì?
Căn cứ theo Điều 33 Luật Du lịch 2017, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

6. Việc đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện khi nào?
Theo Điều 35 Luật Du lịch 2017, việc đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
THAM KHẢO: Hồ sơ, trình tự và thủ tục thành lập doanh nghiêp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về nhà đầu tư nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025