LỆ PHÍ MÔN BÀI NĂM 2025 – QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

         Lệ phí môn bài là khoản phí bắt buộc hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Nắm rõ quy định về mức thu, hạn nộp, và các trường hợp được miễn sẽ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý và chủ động trong quản lý tài chính.

1. Mức thu lệ phí môn bài năm 2025

🔹 Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT Căn cứ xác định Mức thu (VNĐ/năm)
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000

Lưu ý:

  • Căn cứ xác định mức thu là vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, hoặc điều lệ hợp tác xã. Nếu không có vốn điều lệ thì lấy theo vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nếu vốn điều lệ/đầu tư ghi bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền.
  • Nếu có thay đổi vốn thì căn cứ tính lệ phí là vốn điều lệ/đầu tư của năm trước liền kề.

🔹 Đối với cá nhân, hộ kinh doanh:

STT Doanh thu năm Mức nộp (VNĐ/năm)
1 Trên 500 triệu đồng 1.000.000
2 Trên 300 triệu đến 500 triệu đồng 500.000
3 Trên 100 triệu đến 300 triệu đồng 300.000

Lưu ý:

  • Doanh thu căn cứ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài:
    • Nếu hết miễn trong 6 tháng đầu năm → nộp mức cả năm.
    • Nếu hết miễn trong 6 tháng cuối năm → nộp 50% mức cả năm.

2. Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

  • Hạn nộp thông thường: Chậm nhất ngày 30/01/2025.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, khi hết thời gian miễn:
    • Hết miễn 6 tháng đầu năm: Nộp chậm nhất 30/07 năm đó.
    • Hết miễn 6 tháng cuối năm: Nộp chậm nhất 30/01 năm kế tiếp.
  • Hộ kinh doanh/cá nhân hoạt động lại sau khi dừng kinh doanh:
    • Hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm: Nộp chậm nhất 30/07 năm đó.
    • Hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm: Nộp chậm nhất 30/01 năm kế tiếp.

3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025

Được miễn toàn bộ lệ phí môn bài nếu thuộc các trường hợp sau:

  1. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm cá nhân có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồng.
  2. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.
  3. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  4. Hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy/hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  5. Báo chí, điểm bưu điện văn hóa xã.
  6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm cả chi nhánh, VPĐD…).
  7. Quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở của doanh nghiệp tư nhân/hợp tác xã tại địa bàn miền núi (xác định theo Ủy ban Dân tộc).
  8. Miễn lệ phí trong năm đầu tiên thành lập/ra hoạt động (từ 01/01 đến 31/12) đối với:
    • Tổ chức, doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới.
    • Hộ gia đình, cá nhân lần đầu kinh doanh.
    • Các chi nhánh, văn phòng đại diện được thành lập trong thời gian được miễn.
  9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
    • Miễn trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
    • Chi nhánh/VPĐD được miễn cùng thời gian với doanh nghiệp mẹ.
    • Nếu chuyển đổi trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn tính từ 25/02/2020.
  10. Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.

          Việc nắm chắc quy định về lệ phí môn bài năm 2025 sẽ giúp tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng hạn và đúng luật, tránh bị xử phạt không đáng có. Hãy kiểm tra lại mô hình kinh doanh và các thay đổi liên quan đến vốn hoặc doanh thu để đảm bảo thực hiện đúng quy định!

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *