
Căn cứ pháp luật
Luật doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Nội dung chính
- 1. Tên doanh nghiệp là gì?
- 2. Các trường hợp cần đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
- 3. Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp
- 4. Trình tự, thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
- 5. Chế tài khi không thực hiện thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
- 6. Phí, lệ phí thay đổi tên doanh nghiệp
- 7. Những việc cần làm sau khi thay đổi tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp là gì?
Tên doanh nghiệp là tên được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về tên tiếng Việt doanh nghiệp như sau:
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều 37, Điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
2. Các trường hợp cần đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Khoản 2 Điều 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Khoản 4 Điều 18, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp
3. Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp
3.1. Công ty cổ phần
– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên;
– Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên;
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục).
– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.
3.2. Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên
|
Hồ sơ chuẩn bị |
Công ty TNHH 1 thành viên |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
| Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký |
√ |
√ |
|
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên v/v đổi tên |
√ |
√ |
| Biên bản họp của hội đồng thành viên v/v đổi tên |
√ |
|
|
Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục |
√ |
√ |
| Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ. |
√ |
√ |
3.3. Công ty hợp danh
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Biên bản họp của hội đồng thành viên v/v đổi tên
– Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên v/v đổi tên
– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục).
– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.
3.4. Doanh nghiệp tư nhân
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục).
– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.
4. Trình tự, thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như trên. Sau đó, Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn; và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả hoặc trả kết quả trên Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn;
5. Chế tài khi không thực hiện thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Trường hợp doanh nghiệp không thay đổi nội dung trong thời hạn quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
“1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;
b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”
Trường hợp doanh nghiệp không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả như buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm. (Khoản 2, Khoản 3 Điều 48 Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ)
6. Phí, lệ phí thay đổi tên doanh nghiệp
Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính cụ thể như sau:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 50.000 VNĐ/lần
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ/lần
7. Những việc cần làm sau khi thay đổi tên doanh nghiệp
– Khắc dấu và công bố mẫu dấu mới
– Làm bảng hiệu mới
– Xử lý hóa đơn cũ và làm thông báo phát hành hóa đơn theo tên công ty mới
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về việc Khi nào cần thay đổi tên doanh nghiệp và Trình tự, thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025