Nội dung chính
Việc đăng ký thành doanh nghiệp hiện nay được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Luật Thiên Anh Minh giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây nhé
1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp được thành lập khác nhau mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau. Dù vậy, một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nhìn chung sẽ cần có những giấy tờ cơ bản sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp (Đối với các loại công ty), nội dung của điều lệ phải đảm bảo có các nội dung theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn), danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chứuc
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2020.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Về hình thức đăng ký: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây có thể lựa chọn một trong ba hình thức sau
+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
+ Đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp (qua mạng thông tin điện tử)
Tổ chức hoặc cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
Về thủ tục đăng ký: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các bước cơ bản để đăng ký thành lập doanh nghiêp là:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
- Nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí, lệ phí
Bước 3: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký để nhận kết quả qua đường bưu điện.
Kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được quyền kinh doanh kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình kinh doanh.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Để có thể đăng ký thành lập công ty, bạn không chỉ phải nắm rõ các quy định pháp lý hiện hành liên quan đến vốn, ngành nghề kinh doanh, tên, loại hình, địa chỉ… mà còn phải thực hiện đúng và đủ các bước mở công ty. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/ hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất.

Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025