HỒ SƠ, THỦ TỤC MUA BÁN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ quy định hình thức mua, bán doanh nghiệp tư nhân. Vậy có thể mua, bán công ty TNHH một thành viên được không? Hãy cùng Luật Thiên An Minh tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!

1. Mua, bán công ty TNHH là gì?

Hiện nay, pháp luật hiện hành chỉ quy định hình thức mua, bán một loại hình doanh nghiệp tư nhân. Khác với doanh nghiệp tư nhân, tài sản của chủ sở hữu và công ty độc lập với nhau. Do đó, công ty TNHH một thành viên chỉ có hình thức chuyển nhượng vốn góp.

Việc chuyển nhượng vốn góp có thể xảy ra các 02 hợp sau:

  • Chuyển nhượng một phần vốn góp: chủ sở hữu công ty giảm phần vốn góp tại công ty và lúc này, công ty sẽ có thêm thành viên mới. Trong trường hợp này, công ty phải tiến hành thay đổi mô hình kinh doanh theo mô hình công ty có nhiều thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần).
  • Chuyển nhượng toàn bộ vốn góp: trường hợp này tiến hành thay đổi chủ sở hữu công ty. Nếu chủ sở hữu mới là một cá nhân/tổ chức thì công ty vẫn hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên. Nếu bên nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp là nhiều cá nhân/tổ chức thì công ty sẽ phải chuyển đổi loại hình công ty.

Việc mua, bán công ty TNHH có thể hiểu là trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của công ty

2. Hồ sơ, thủ tục khi thực hiện mua, bán công ty TNHH một thành viên

2.1. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn góp cho một cá nhân/tổ chức

Thành phần hồ sơ:

(1). Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty;

(2). Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Các loại giấy tờ cá nhân theo pháp luật quy định:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác

(3). Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

(4). Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;

(5). Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(6). Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho nhiều cá nhân/tổ chức:

Thành phần hồ sơ:

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần/công ty TNHH hai thành viên trở lên;

(2) Điều lệ của công ty cổ phần/công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển đổi ;

(3) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty;

(4) Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Danh sách thành thành viên công ty đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;

(5) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có);

(6) Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (nếu có);

(7) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;

(8) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên/cổ đông mới;

(9) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(10) Bản sao các giấy tờ sau đây:

Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các thành viên/cổ đông công ty và người được ủy quyền thực hiện thủ tục:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Đối với các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

(11) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về việc mua, bán công ty TNHH một thành viên. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/facebook/hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *