Nội dung chính
1. Căn cứ pháp lý
Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí môn bài
2. Hộ kinh doanh là gì?
Tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
3. Hộ kinh doanh phải đóng những loại thuế gì?
Căn cứ tại điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế:
Lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân
3.1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm.
Mức lệ phí môn bài mà hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh đó.
Mức lệ phí môn bài
Được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí môn bài như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Hộ gia đình đóng lệ phí môn bài như sau:
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định
- Hộ gia đình sản xuất muối.
- Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Hộ gia đình lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
(1) Đối với thuế TNCN
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
(2) Đối với thuế GTGT
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong năm dương lịch thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
Tuy nhiên, theo khoản 25 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, ngưỡng doanh thu không phải chịu thuế giá trị gia tăng đã được tăng lên 200 triệu đồng. Cụ thể, hộ, cá nhân có doanh thu hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, theo khoản 2 Điều 18 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.
(3) Căn cứ tính thuế: đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế TNCN thuế GTGT là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Cách tính thuế TNCN và thuế GTGT của hộ kinh doanh:
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỉ lệ thuế
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
+ Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Ví dụ:
| Ngành nghề kinh doanh | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
| Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% | 0.5% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 2% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1.5% |
(4) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế :
- Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
- Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về nhà đầu tư nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hộ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/holine: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất

Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025