Nội dung chính
- 1. Căn cứ pháp lý
- 2. Hộ kinh doanh là gì?
- 3. Đối tượng được thành lập hộ kinh doanh?
- 4. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- 5. Hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh không?
- 6. Số vốn tối thiểu để đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu?
- 7. Hộ kinh doanh phải đóng những loại thuế gì?
- 8. Hộ kinh doanh có được sử dụng con dấu không?
1. Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý sử dụng con dấu.
2. Hộ kinh doanh là gì?
Tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
3. Đối tượng được thành lập hộ kinh doanh?
- Cá nhân.
- Các thành viên hộ gia đình.
Điều kiện
Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ các trường hợp sau đây:
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Lưu ý
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
4. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Người đăng ký: Chủ hộ kinh doanh có thể tự mình thực hiện đăng ký hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
Phương thức đăng ký: Nộp hồ sơ trực tiếp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc đăng ký online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
5. Hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh không?
Theo Khoản 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.”
Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
6. Số vốn tối thiểu để đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Hiện tại, luật pháp không quy định số vốn tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập một hộ kinh doanh. Việc đăng ký lượng vốn tối thiểu để đăng ký hộ kinh doanh phụ thuộc vào năng lực tài chính và quy mô kinh doanh và ngành nghề kinh doanh mà Hộ gia đình sẽ hoạt động trong tương lai.
7. Hộ kinh doanh phải đóng những loại thuế gì?
Căn cứ tại điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP tại Bộ luật Quản lý thuế:
Lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân
Xem thêm: Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?
8. Hộ kinh doanh có được sử dụng con dấu không?
Theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định 99/2016/NĐ-CP đã có quy định cụ thể về điều kiện sử dụng con dấu như sau:
“Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.”
Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định về con dấu của hộ kinh doanh. Bên cạnh đó, hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân nên không thể có con dấu pháp nhân, cũng như không thể đăng ký mẫu dấu.
Tuy nhiên, pháp luật cũng không cấm việc hộ kinh doanh có thể tự thiết kế, đặt in và sử dụng con dấu của hộ kinh doanh với mục đích cung cấp thông tin. Con dấu của hộ kinh doanh không được gây nhầm lẫn hoặc trùng với con dấu của các doanh nghiệp đã đăng ký và đăng tải trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia và không vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ.

Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025