Nội dung chính
1.Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 47/2021/NĐ – CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
2. Khái niệm công ty hợp danh
Khoản 1 Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
3. Đặc điểm của công ty hợp
3.1. Về thành viên công ty
Công ty hợp danh bao gồm 02 loại thành viên:
- Thành viên hợp danh: Một công ty hợp danh được thành lập khi có ít nhất 02 thành viên là cá nhân chứ không được là tổ chức. Nếu không có thành viên hợp danh, công ty hợp danh không thể được thành lập và hoạt động. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh nhưng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Thành viên góp vốn (nếu có): Thành viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh, trừ các trường hợp cấm góp vốn vào doanh nghiệp. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên góp vốn và việc tiếp nhận thành viên mới phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
3.2. Về chế độ trách nhiệm tài sản của các loại thành viên
- Thành viên hợp danh cùng chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới về các nghĩa vụ của công ty
- Thành viên góp chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp vào công ty
3.3 Về cơ chết huy động vốn
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Khi có nhu cầu tăng vốn điều lệ, công ty sẽ huy động bằng cách kết nạp thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn mới, tăng phần vốn góp của mỗi thành viên hay ghi tăng giá trị tài sản của công ty và việc kết nạp thêm thành viên mới phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
Ngoài ra, công ty có thể huy động bằng cách vay của các tổ chức, cá nhân hoặc các nguồn khác để đáp ứng nhu cầu về vốn của công ty. Như vậy, so với loại hình công ty khác như Công ty cổ phần và công ty TNHH thì khả năng huy động vốn của công ty hợp danh bị hạn chế hơn.
3.4. Chuyển nhượng vốn
- Thành viên hợp danh: chỉ được chuyển nhượng một phần hoặc tất cả phần vốn của mình cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên còn lại
- Thành viên góp vốn: có quyền chuyển nhượng toàn bộ vốn góp hoặc một phần vốn góp của mình cho người khác mà không có bất kỳ hạn chế nào
3.5. Về tư cách pháp lý
Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về công ty hợp danh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến thủ tục khác, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/ facebook/ hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất
Bài viết liên quan
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Có Vốn Trung Quốc Tại Hà Nội
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Từ ngày 1/7/2025: NÂNG NGƯỠNG DOANH THU CHỊU THUẾ
Nghị định 118/2025/NĐ-CP: Quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/7/2025
Từ 1/7: Chính thức cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN MỞ CÔNG TY 100% VỐN TRUNG QUỐC TẠI HẢI PHÒNG
Phân quyền, phân cấp trong quản lý thuế từ ngày 1/7/2025
SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP, HIỆU LỰC TỪ 1/7/2025