HỒ SƠ, THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2023

Hiện nay, nhu cầu thành lập doanh nghiệp là tương đối phổ biến. Trên thực tế, thủ tục thành lập một doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 đã được đơn giản hoá đi rất nhiều. Tuy nhiên, thực tế khi cá nhân hoặc tổ chức muốn thành lập một doanh nghiệp thì cụ thể cần những hồ sơ và thủ tục như thế nào, hãy cùng Luật Thiên An Minh tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! 

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

1. Thành lập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có định nghĩa cụ thể thành lập doanh nghiệp là gì. Tuy nhiên có thể hiểu chung rằng thành lập một doanh nghiệp là khi cá nhân, tổ chức thực hiện các thủ tục pháp lý tại các cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Về mặt chủ thể, người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.

Các loại hình doanh nghiệp được bao gồm:

  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty hợp danh
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần

2. Hồ sơ thành lập một doanh nghiệp

2.1.  Hồ sơ thành lập đối với Doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ thành lập đối với bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký Doanh nghiệp tư nhân
  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ pháp lý sau:

+ Đối với chủ doanh nghiệp tư nhân: CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

+ Ngoài ra đối với người nhận uỷ quyền của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có):  CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và Văn bản uỷ quyền

2.2.  Hồ sơ thành lập đối với Công ty hợp danh

Hồ sơ thành lập đối với Công ty hợp danh bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ sau đối với thành viên công ty:

+ Là cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài: CCCD/CMND/ Hộ chiếu

+ Là tổ chức thành lập tại Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Tài liệu có giá trị pháp lý tương đương khác (đối với tổ chức nước ngoài thì các giấy tờ này phải được hợp pháp hoá lãnh sự)

+ Đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập công ty thì cần thêm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Đối với cá nhân là người đại diện theo uỷ quyền: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền
  • Ngoài ra đối với người nhận uỷ quyền của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có): Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và Văn bản uỷ quyền

2.3.  Hồ sơ thành lập đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ thành lập đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên
  • Điều lệ công ty
  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ sau đối với chủ sở hữu công ty:

+ Là cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài: CCCD/CMND/ Hộ chiếu

+ Là tổ chức thành lập tại Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Tài liệu có giá trị pháp lý tương đương khác (đối với tổ chức nước ngoài thì các giấy tờ này phải được hợp pháp hoá lãnh sự)

+ Đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập công ty thì cần thêm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ pháp lý sau đối với người đại diện:

+ Đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

+ Đối với cá nhân là người đại diện theo uỷ quyền: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

  • Ngoài ra đối với người nhận uỷ quyền của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có): Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và Văn bản uỷ quyền

2.4.  Hồ sơ thành lập đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Hồ sơ thành lập đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thanh viên trở lên 
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ sau đối với thành viên công ty:

+ Là cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài: CCCD/CMND/ Hộ chiếu

+ Là tổ chức thành lập tại Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Tài liệu có giá trị pháp lý tương đương khác (đối với tổ chức nước ngoài thì các giấy tờ này phải được hợp pháp hoá lãnh sự)

+ Đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập công ty thì cần thêm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ pháp lý sau đối với người đại diện:

+ Đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

+ Đối với cá nhân là người đại diện theo uỷ quyền: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

  • Ngoài ra đối với người nhận uỷ quyền của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có): Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và Văn bản uỷ quyền

2.5.  Hồ sơ thành lập đối với Công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập đối với Công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần 
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập 
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài 
  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ sau đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

Là cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài: CCCD/CMND/ Hộ chiếu

Là tổ chức thành lập tại Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Tài liệu có giá trị pháp lý tương đương khác (đối với tổ chức nước ngoài thì các giấy tờ này phải được hợp pháp hoá lãnh sự)

Đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập công ty thì cần thêm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ pháp lý sau đối với người đại diện:

Đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

Đối với cá nhân là người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: CCCD/CMND/ Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền

  • Ngoài ra đối với người nhận uỷ quyền của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có): Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và Văn bản uỷ quyền

3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

3.1.  Phương thức nộp

Nộp hồ sơ trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đầy đủ các giấy tờ cần thiết và hợp lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty. Sau đó nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả

Đăng ký doanh nghiệp thông qua dịch vụ bưu chính: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đầy đủ các giấy tờ cần thiết và hợp lệ để uỷ quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính để gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh

Đăng ký thông qua mạng thông tin điện tử : Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu về hồ sơ đầy đủ được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ này có giá trị pháp lý như hồ sơ bản giấy.

3.2.  Thời hạn nhận kết quả

Trong vòng thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh) sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì cơ quan sẽ phải thông báo bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Sau đó người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ xung lại hồ sơ và nộp lại cho cơ quan đăng ký

Nếu hồ sơ hợp lệ thì người thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp cơ quan từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do

3.3.  Mức phí/ lệ phí

Trong trường hợp nộp trực tiếp:

  • Lệ phí (đăng ký doanh nghiệp): 50.000 đồng/ lần
  • Phí (công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần

Trong trường hợp nộp trực tuyến

  • Lệ phí (đăng ký doanh nghiệp): 0 đồng
  • Phí (công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp): 100.000 đồng/ lần

Trong trường hợp nộp thông qua dịch vụ bưu chính:

  • Lệ phí (đăng ký doanh nghiệp): 50.000 đồng/ lần
  • Phí (công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp): 100.000 đồng/ lần

4. Một số lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để công ty có thể hoạt động được bình thường cần lưu ý một số điều sau:

  • Các thành viên, cổ đông cần hoàn thành phần nghĩa vụ về vốn của mình
  • Treo bảng hiệu tại nơi đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp tự khắc dấu và quản lý dấu
  • Đăng ký chữ ký số của doanh nghiệp
  • Làm thủ tục phát hành hoá đơn
  • Kê khai và nộp các loại thuế ban đầu
  • Xây dựng và đăng ký nội quy lao động
  • Tham gia bảo hiểm cho người lao động
  • ….

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Thiên An Minh về một số vấn đề liên quan đến hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam mới nhất 2023. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua zalo/ facebook/ hotline: 092.7584.888 để được hỗ trợ tư vấn và hoàn thành thủ tục nhanh nhất!

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *